NaF + AgNO3 → AgF + NaNO3

NaF + AgNO3 → AgF + NaNO3 được Anh ngữ PopodooKids biên soạn hướng dẫn bạn đọc viết và cân bằng phương trình phản ứng xảy ra giữa hai muối NaF và AgNO3. Hy vọng thông qua phản ứng giúp bạn đọc vận dụng tốt vào làm các dạng câu hỏi bài tập liên quan. Mời các bạn tham khảo.

1. Phương trình phản ứng NaF + AgNO3 → AgF + NaNO3

NaF + AgNO3 → AgF + NaNO3

Bạn Đang Xem: NaF + AgNO3 → AgF + NaNO3

2. Điều kiện phản ứng xảy ra giữa phản ứng NaF và AgNO3

NaF + AgNO3 → AgF + NaNO3 ở nhiệt độ thường

3. Hiện tượng nhận biết phản ứng NaF + AgNO3 → AgF + NaNO3

Nhỏ vài giọt NaF vào ống nghiệm có chứa dung dịch AgNO3

4. Câu hỏi vận dụng liên quan NaF + AgNO3 → AgF + NaNO3

Câu 1. Đổ dung dịch AgNO3 lần lượt vào 4 dung dịch: NaF, NaCl, NaBr và NaI thì thấy:

A. Cả 4 dung dịch đều tạo kết tủa.

B. Có 3 dung dịch tạo ra kết tủa và 1 dung dịch không tạo kết tủa.

C. Có 2 dung dịch tạo ra kết tủa và 2 dung dịch không tạo kết tủa.

D. Có 1 dung dịch tạo ra kết tủa và 3 dung dịch không tạo ra kết tủa.

Đáp án B

Xem Thêm : Cấu tạo tế bào thực vật gồm những bộ phận gì?

Câu 2. Phát biểu nào sau đây đúng?

A. Không tồn tại đồng thời cặp chất NaF và AgNO3

B. Iot có bán kính nguyên tử lớn hơn brom

C. Axit HBr có tính axit yếu hơn axit HCl

D. Flo có tính oxi hoá yếu hơn Clo

Đáp án D

Câu 3. Để phân biệt khí O2 và O3 có thể dùng:

A. dung dịch KI

B. Hồ tinh bột

C. dung dịch KI có hồ tinh bột

Xem Thêm : Chris Gardner là ai? Chris Gardner là người truyền cảm hứng?

D. dung dịch NaOH

Đáp án C

Câu 4. Cho dãy dung dịch axit sau HF, HCl, HBr, HI. Dung dịch có tính axit mạnh nhất và tính khử mạnh nhất là:

A. HF

B. HCl

C. HBr

D. HI

Đáp án D

Kết luận:

Trên đây Anh ngữ PopodooKids đã giới thiệu NaF + AgNO3 → AgF + NaNO3. Để có kết quả học tập tốt và hiệu quả hơn, Anh ngữ PopodooKids mời các bạn học sinh còn có thể tham khảo các lời giải và kiến thức môn Toán, Ngữ Văn, Hóa học,…mà chúng tôi đã sưu tầm và chọn lọc. Hy vọng bài viết của Anh ngữ PopodooKids đã đem lại cho bạn nhiều kiến thức bổ ích.

Chúc các bạn học tập tốt.

Nguồn: https://popodookids.com/vi
Danh mục: Giáo dục

Có thể bạn quan tâm

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button